Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Thời gian đăng: 08/11/2015 06:26
Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là hình thức các Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư tại Việt Nam. Đây được coi là hình thức đầu tư thuận lợi nhất khi tham gia đầu tư tại Việt Nam.
Các địa điểm tại Việt Nam được chúng tôi đánh giá là có sức hút lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Đồng Nai...Công ty Luật Đông Á tự hào là công ty tư vấn đầu tư có kinh nghiệm trên 10 năm tại Việt Nam. Liên hệ 0982 530 012 để biết thêm chi tiết.
- Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu
- Chứng thư ngân hàng (chứng minh năng lực tài chính).
Nhà đầu tư là tổ chức
- Bản sao Giấy phép cty (Sao y chứng thực nếu là cty trong nước, hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Báo cáo tài chính (hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu của người đại diện.
Điều lệ công ty chủ quản (hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Văn bản ủy quyền của cty cho người đại diện (hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Ngoài ra, nhà đầu tư cung cấp
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở doanh nghiệp (hợp đồng thuê nhà/văn phòng hoặc thuê nhà/văn phòng của tổ chức có chức năng cho thuê nhà/văn phòng hợp pháp).
- Hồ sơ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.)
Tư vấn lựa chọn lĩnh vực đầu tư: Theo Cam kết WTO, Quyết định 10, Mã HS CODE ...
Tư vấn thời gian cho từng dự án
Tư vấn việc soạn thảo hồ sơ cho việc thành lập Công ty vốn đầu tư nước ngoài
Tư vấn chiến lược khai thác nhân sự tại Việt Nam
Tư vấn kế toán thuế và bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang)của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thay đổi từ sau ngày 1/7/2015 theo Luật Đầu Tư mới:
Xử lý dự án đầu tư đã được tiếp nhận trước ngày 01/07/2015:
Tại mục 8 công văn số 4366/BKHĐT-PC, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hướng dẫn việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày 1/7/2015. Trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị thực hiện như sau:
Đối với hồ sơ dự án đầu tư đã đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ hồ sơ dự án đầu tư đã tiếp nhận để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014 trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc nhà đầu tư đồng ý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014. Trong trường hợp này, Cơ quan đăng ký đầu tư không yêu cầu lập hồ sơ dự án đầu tư hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật đầu tư 2014.
Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư chưa hợp lệ và/hoặc chưa đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư lập, bổ sung hồ sơ theo quy định của Luật đầu tư 2014.
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
*. Số lượng hồ sơ nộp: 05 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét - cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 30 - 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Chúng tôi cung cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài dịch vụ tư vấn thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài đồng thời xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Các địa điểm tại Việt Nam được chúng tôi đánh giá là có sức hút lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Đồng Nai...Công ty Luật Đông Á tự hào là công ty tư vấn đầu tư có kinh nghiệm trên 10 năm tại Việt Nam. Liên hệ 0982 530 012 để biết thêm chi tiết.
Tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Nhà đầu tư là cá nhân- Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu
- Chứng thư ngân hàng (chứng minh năng lực tài chính).
Nhà đầu tư là tổ chức
- Bản sao Giấy phép cty (Sao y chứng thực nếu là cty trong nước, hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Báo cáo tài chính (hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu của người đại diện.
Điều lệ công ty chủ quản (hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Văn bản ủy quyền của cty cho người đại diện (hợp thức hóa lãnh sự nếu cty nước ngoài)
Ngoài ra, nhà đầu tư cung cấp
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở doanh nghiệp (hợp đồng thuê nhà/văn phòng hoặc thuê nhà/văn phòng của tổ chức có chức năng cho thuê nhà/văn phòng hợp pháp).
- Hồ sơ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.)
Tư vấn lựa chọn lĩnh vực đầu tư: Theo Cam kết WTO, Quyết định 10, Mã HS CODE ...
Tư vấn thời gian cho từng dự án
Tư vấn việc soạn thảo hồ sơ cho việc thành lập Công ty vốn đầu tư nước ngoài
Tư vấn chiến lược khai thác nhân sự tại Việt Nam
Tư vấn kế toán thuế và bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam
Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư - theo mẫu I-3 và hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản theo phụ lục IV.1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang)của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thay đổi từ sau ngày 1/7/2015 theo Luật Đầu Tư mới:
Xử lý dự án đầu tư đã được tiếp nhận trước ngày 01/07/2015:
Tại mục 8 công văn số 4366/BKHĐT-PC, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hướng dẫn việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày 1/7/2015. Trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị thực hiện như sau:
Đối với hồ sơ dự án đầu tư đã đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ hồ sơ dự án đầu tư đã tiếp nhận để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014 trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc nhà đầu tư đồng ý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014. Trong trường hợp này, Cơ quan đăng ký đầu tư không yêu cầu lập hồ sơ dự án đầu tư hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật đầu tư 2014.
Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư chưa hợp lệ và/hoặc chưa đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư lập, bổ sung hồ sơ theo quy định của Luật đầu tư 2014.
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
*. Số lượng hồ sơ nộp: 05 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét - cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 30 - 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Chúng tôi cung cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài dịch vụ tư vấn thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài đồng thời xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư