Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn
Thời gian đăng: 29/12/2016 16:26
Khi dời sống hôn nhân đi vào bế tắc bạn không còn sự lựa chọn nào khác ngoài ly hôn hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn ly hôn hoặc làm theo các bước hướng dẫn sau để có thể hoàn thành đơn xin ly hôn.
- Thứ hai, phần các nội dung còn lại nếu có thì ghi đầy đủ thông tin về nội dung đó, không có thì ghi là không có.
MẪU ĐƠN LY HÔN BẢN CẬP NHẬT MỚI NHẤT
Thứ nhất, về độ tuổi, khi kết hôn (tại thời điểm kết hôn) nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. So với luật hôn nhân gia đình 2000, trong luật hôn nhân 2014, quy định về độ tuổi phải đảm bảo là “đủ” 18 và 20 tuổi chứ không phải là 18 hay 20 như trước.
Thứ hai, về tính tự nguyện, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
Thứ ba, người kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Thứ tư, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn:
Hôn nhân là việc ý nghĩa đối với mỗi cá nhân và đăng ký kết hôn là việc quan trọng đối với cơ quan quản lý. Pháp luật hôn nhân gia đình quy định đăng ký kết hôn là việc bắt buộc. Bài viết sau đây xin nêu ra một số vấn đề quan trọng về thủ tục kết hôn trong nước:
Thứ nhất, thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn.
Thứ tư, lệ phí phải nộp là 20.000 đồng.
Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn
- Thứ nhất, điền đầy đủ thông tin Tòa án nơi gửi đơn, thông cá nhân của vợ, chồng theo mẫu, thời gian kết hôn.- Thứ hai, phần các nội dung còn lại nếu có thì ghi đầy đủ thông tin về nội dung đó, không có thì ghi là không có.
- Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con .... Nếu chưa có con chung ghi chưa có.
- Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia ... và Nếu không có tài sản chung ghi không có.
- Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có...
MẪU ĐƠN LY HÔN BẢN CẬP NHẬT MỚI NHẤT
Kết hôn là quyền cơ bản của công dân. Tuy nhiên để đảm bảo ý nghĩa của việc kết hôn và đảm bảo trật tự xã hội, không trái đạo đức xã hội, văn hóa, khoa học, kết hôn cần có những điều kiện nhất định. Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về các điều kiện kết hôn như sau:
Thứ nhất, về độ tuổi, khi kết hôn (tại thời điểm kết hôn) nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. So với luật hôn nhân gia đình 2000, trong luật hôn nhân 2014, quy định về độ tuổi phải đảm bảo là “đủ” 18 và 20 tuổi chứ không phải là 18 hay 20 như trước.
Thứ hai, về tính tự nguyện, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
Thứ ba, người kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Thứ tư, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Hôn nhân là việc ý nghĩa đối với mỗi cá nhân và đăng ký kết hôn là việc quan trọng đối với cơ quan quản lý. Pháp luật hôn nhân gia đình quy định đăng ký kết hôn là việc bắt buộc. Bài viết sau đây xin nêu ra một số vấn đề quan trọng về thủ tục kết hôn trong nước:
Thứ nhất, thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn.
Thứ hai, thành phần hồ sơ gồm có:
- Giấy tờ phải nộp:- Tờ khai đăng ký kết hôn
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn (do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên nam, bên nữ cấp.
- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ.
- Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu.
Thứ tư, lệ phí phải nộp là 20.000 đồng.
Các tin tức cùng chuyên mục: