Thông báo website thương mại điện tử bán hàng
Thời gian đăng: 16/04/2016 23:53
Theo quy định tại Điều 52, Nghị định 52/2013/NĐ-CP về Thương mại điện tử và Điều 8 Thông tư 47/2014/TT-BCT về đối tượng thông báo website TMĐT bán hàng. Nếu quý khách là cá nhân lập website TMĐT bán hàng yêu cầu bắt buộc phải có mã số thuế cá nhân. Tất các các dịch vụ xin giấy phép website để được thực hiện bởi doanh nghiệp, tổ chức.
Luật Đông Á cung cấp dịch vụ thông báo website thương mại điện tử bán hàng nhanh nhất và giá rẻ nhất. Liên hệ 0982 530 012 - 046 2919 555 để được tư vấn miễn phí.
- Mẫu đề án cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bán hàng;
- Mẫu quy chế cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bán hàng;
- Mẫu hợp đồng dich vụ hoặc thỏa thuận giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ TMĐT với thương nhân, tổchức, cá nhân tham gia bán hàng, cung ứng dịch vụ trên website đó;
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).
(*): Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần cung cấp các giấy tờ hợp pháp liên quan.
(*): Đối với các website có thu thập thông tin cá nhân khách hàng, phải có Chính sách bảo mật thông tin cá nhân khách hàng.(Chi tiết xem Điều 68 - Điều 73 của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP)
(*) Đối với website cung cấp chức năng đặt hàng trực tuyến phải có cơ chế để khách hàng đồng ý với các chính sách, quy định chung trước khi đề nghị giao kết hợp đồng.
Luật Đông Á cung cấp dịch vụ thông báo website thương mại điện tử bán hàng nhanh nhất và giá rẻ nhất. Liên hệ 0982 530 012 - 046 2919 555 để được tư vấn miễn phí.
1. Hồ sơ thông báo website thương mại điện tử bán hàng
- Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bán hàng;- Mẫu đề án cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bán hàng;
- Mẫu quy chế cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bán hàng;
- Mẫu hợp đồng dich vụ hoặc thỏa thuận giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ TMĐT với thương nhân, tổchức, cá nhân tham gia bán hàng, cung ứng dịch vụ trên website đó;
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).
2. Thời gian
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, thương nhân, tổ chức, cá nhân nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký3. Nội dung quý khách phải đăng trên website
Các thương nhân, tổ chức sở hữu website TMĐT bán hàng cần cung cấp đầy đủ các thông tin quy định tại Điều 29 đến Điều 34 trên trang chủ của website, cụ thể:- Điều 29. Thông tin về người sở hữu website
- Điều 30. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
- Điều 31. Thông tin về giá cả
- Điều 32. Thông tin về điều kiện giao dịch chung
- Điều 33. Thông tin về vận chuyển và giao nhận
- Điều 34. Thông tin về các phương thức thanh toán
(*): Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần cung cấp các giấy tờ hợp pháp liên quan.
(*): Đối với các website có thu thập thông tin cá nhân khách hàng, phải có Chính sách bảo mật thông tin cá nhân khách hàng.(Chi tiết xem Điều 68 - Điều 73 của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP)
(*) Đối với website cung cấp chức năng đặt hàng trực tuyến phải có cơ chế để khách hàng đồng ý với các chính sách, quy định chung trước khi đề nghị giao kết hợp đồng.
Các tin tức cùng chuyên mục: