Quy trình thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Thời gian đăng: 17/11/2016 11:00
Công ty TNHH 1 thành viên là một loại hình kinh doanh phổ biến ở Việt Nam hiện nay bởi tính đơn giản, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ .Chính vì vậy nếu bạn là người có ý tưởng kinh doanh, có nguồn vốn riêng và muốn thành lập công ty tnhh 1 thành viên cho riêng mình thì công ty TNHH 1 thành viên là sự lựa chọn tối ưu nhất. Vậy bạn cần biết và chuẩn bị những gì để có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên một cách hợp pháp ?
1.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của Luật này.
• Tổng giám đốc, giám đốc có những quyền và nghĩa vụ được quy định tại điều lệ công ty hoặc tại hợp đồng lao động mà Chủ tịch công ty ký với họ.
2. Địa chỉ công ty;
3. Ngành nghề kinh doanh cho việc thành lập ( Công ty TNHH 1 thành viên có thể đăng ký ngành nghề kinh doanh như các công ty khác theo mã ngành kinh doanh của Bộ kế hoạch đầu tư );
4. Vốn điều lệ.
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ( theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 20/2015/TT-BKĐT );
2. Điều lệ công ty ( có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
Danh sách người đại diện theo uỷ quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
a.Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b.Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 01 ( bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
• Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc.
I. Công ty TNHH 1 thành viên là gì ?
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2014 :1.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
II. Cơ cấu tổ chức ?
* Đối với công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của Luật này.
* Đối với công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
• Cơ cấu tổ chức quản lý công ty gồm Chủ tịch công ty và giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Tổng giám đốc, giám đốc.• Tổng giám đốc, giám đốc có những quyền và nghĩa vụ được quy định tại điều lệ công ty hoặc tại hợp đồng lao động mà Chủ tịch công ty ký với họ.
III. Các bước đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên
* Các thông tin cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên
1. Tên công ty;2. Địa chỉ công ty;
3. Ngành nghề kinh doanh cho việc thành lập ( Công ty TNHH 1 thành viên có thể đăng ký ngành nghề kinh doanh như các công ty khác theo mã ngành kinh doanh của Bộ kế hoạch đầu tư );
4. Vốn điều lệ.
* Trình tự đăng ký thành lập mới công ty TNHH 1 thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ, bao gồm:1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ( theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 20/2015/TT-BKĐT );
2. Điều lệ công ty ( có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
Danh sách người đại diện theo uỷ quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
a.Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b.Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 01 ( bộ)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Bước 3: Nhận kết quả
• Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc.• Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Các tin tức cùng chuyên mục: